Trường Đại học Bách khoa HàNội đã báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về phương án tuyển sinh đại học hệ chính
quy của Trường. Năm 2015, Trường sẽ thực hiện việc xét tuyển dựa trên kết
quả của Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) quốc gia tại các cụm thi
trên cả nước do các trường đại học chủ trì.
Căn cứ vào kết quả xử
lý dữ liệu sơ tuyển qua học bạ THPT trong kỳ tuyển sinh năm 2014 và xuất phát
từ mong muốn có được một lứa sinh viên K60 với năng lực tiếp thu kiến thức tốt
và tinh thần học tập nghiêm túc trong suốt ba năm học THPT, Trường bổ sung thêm
điều kiện sơ loại: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải có tổng điểm trung bình của
các môn học thuộc tổ hợp 03 môn thi xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0
trở lên. Tuy nhiên, điều kiện này không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển
thẳng và thí sinh thi liên thông từ hệ cao đẳng chính quy của Trường lên đại
học.
Tổ hợp 03 môn xét tuyển
được chọn trên cơ sở các khối thi truyền thống của Trường trước đây (A, A1, D1,
D3) và bổ sung thêm các tổ hợp môn thi khác (Toán-Hóa-Anh, Toán-Hóa-Sinh)
nhằm tạo điều kiện cho thí sinh một sự lựa chọn rộng rãi hơn sau khi kết
quả thi tốt nghiệp THPT 2015 được công bố. Môn Toán có mặt trong tất cả các tổ
hợp môn xét tuyển và là môn thi tự luận (180 phút). Kết quả thi môn Toán
sẽ là thước đo tin cậy về năng lực tư duy logic của thí sinh, vốn rất cần thiết
khi theo học các ngành kỹ thuật tại Trường. Do đó, Toán được chọn là môn
thi chính (hệ số 2) khi xét tuyển vào một số ngành đào tạo.
Các nhóm ngành xét tuyển
được điều chỉnh cho phù hợp với phương thức tuyển sinh mới. Mỗi nhóm (gồm một
hoặc vài ngành đào tạo) có chung một mã xét tuyển do Bộ GD&ĐT ấn định, có
cùng tổ hợp các môn xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Các ngành/chương
trình đào tạo của Trường nằm trong 24 nhóm được liệt kê trong bảng dưới đây. Việc phân ngành (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực
hiệnsau năm học thứ nhất trên cơ
sở kết quả học tập và nguyện
vọng của sinh viên.Trường dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm
2015 là 6000, trong đó 400 sinh viên thuộc các chương trình đào tạo quốc tế.
Nhóm
ngành
|
Ký hiệu
nhóm
|
Tên ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn
xét tuyển
|
1
|
KT11
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
D520114
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, T. Anh
(Toán là Môn thi chính,
hệ số 2)
|
2
|
KT12
|
Kỹ thuật cơ khí
|
D520103
|
|
Kỹ thuật hàng không
|
D520120
|
|||
Kỹ thuật tàu thủy
|
D520122
|
|||
3
|
KT13
|
Kỹ thuật nhiệt
|
D520115
|
|
4
|
KT14
|
Kỹ thuật vật liệu
|
D520309
|
|
Kỹ thuật vật liệu
kim loại
|
D520310
|
|||
5
|
CN1
|
Công nghệ chế tạo
máy
|
D510201
|
|
Công nghệ kỹ thuật
cơ điện tử
|
D510203
|
|||
Công nghệ kỹ thuật
ô tô
|
D510205
|
|||
6
|
KT21
|
Kỹ thuật điện-điện
tử
|
D520201
|
|
Kỹ thuật ĐK và TĐH
|
D520216
|
|||
Kỹ thuật điện
tử-truyền thông
|
D520207
|
|||
Kỹ thuật y sinh
|
D520212
|
|||
7
|
KT22
|
Kỹ thuật máy tính
|
D520214
|
|
Truyền thông và
mạng máy tính
|
D480102
|
|||
Khoa học máy tính
|
D480101
|
|||
Kỹ thuật phần mềm
|
D480103
|
|||
Hệ thống thông tin
|
D480104
|
|||
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
|||
8
|
KT23
|
Toán-Tin
|
D460112
|
|
9
|
CN2
|
Công nghệ KT ĐK và
TĐH
|
D510303
|
|
Công nghệ KT điện
tử-truyền thông
|
D510302
|
|||
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
|||
10
|
KT31
|
Công nghệ sinh học
|
D420201
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, T. Anh
(Toán là Môn thi chính,
hệ số 2)
|
Kỹ thuật sinh học
|
D420202
|
|||
Kỹ thuật hóa học
|
D520301
|
|||
Công nghệ thực phẩm
|
D540101
|
|||
Kỹ thuật môi trường
|
D520320
|
|||
11
|
KT32
|
Hóa học
|
D440112
|
|
12
|
KT33
|
Kỹ thuật in và
truyền thông
|
D320401
|
|
13
|
CN3
|
Công nghệ kỹ
thuật hoá học
|
D510401
|
|
Công nghệ
thực phẩm
|
D540102
|
|||
14
|
KT41
|
Kỹ thuật dệt
|
D540201
|
Toán,
Lý, Hóa
Toán,
Lý, T. Anh
|
Công nghệ may
|
D540204
|
|||
Công nghệ da giầy
|
D540206
|
|||
15
|
KT42
|
Sư phạm kỹ thuật
công nghiệp
|
D140214
|
|
16
|
KT51
|
Vật lý kỹ thuật
|
D520401
|
|
17
|
KT52
|
Kỹ thuật hạt nhân
|
D520402
|
|
18
|
KQ1
|
Kinh tế công nghiệp
|
D510604
|
Toán,
Lý, Hóa
Toán,
Lý, T. Anh
Toán,
Văn, T. Anh
|
Quản lý công nghiệp
|
D510601
|
|||
19
|
KQ2
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
|
20
|
KQ3
|
Kế toán
|
D340301
|
|
Tài chính-Ngân hàng
|
D340201
|
|||
21
|
TA1
|
Tiếng Anh KHKT và
công nghệ
|
D220201
|
Toán,
Văn, T. Anh
(T.
Anh là môn thi chính, hệ số 2)
|
TA2
|
Tiếng Anh chuyên
nghiệp quốc tế
|
D220201
|
||
22
|
QT1
|
LUH: Điện tử
-Viễn thông, với ĐH Hannover (Đức)
|
D520207
|
Toán,
Lý, Hóa
Toán,
Lý, T. Anh
Toán,
Hóa, T. Anh
Toán,
Lý, T. Pháp
|
NUT: Cơ điện tử,
với ĐH Nagaoka (Nhật)
|
D520114
|
|||
G-INP: Thiết kế và
quản trị hệ thống thông tin, với ĐH Grenoble (Pháp)
|
D480201
|
|||
LTU: Công nghệ
thông tin, với ĐH Latrobe (Úc)
|
D480201
|
|||
VUW-IT: Kỹ thuật
phần mềm, với ĐH Victoria Wellington (New Zealand)
|
D480201
|
|||
23
|
QT2
|
VUW-M: Quản trị
kinh doanh, với ĐH Victoria Wellington (New Zealand)
|
D340101
|
Toán,
Lý, Hóa
Toán,
Lý, T. Anh
Toán,
Hóa, T. Anh
Toán,
Văn, T. Anh
|
24
|
QT3
|
TROY: Quản trị kinh
doanh, với ĐH Troy (Hoa kỳ) - Học bằng tiếng Anh
|
D340101
|
Toán,
Lý, Hóa
Toán,
Lý, T. Anh
Toán,
Hóa, T. Anh
Toán,
Văn, T. Anh
Toán, Văn, T. Pháp*
(* Học bằng tiếng
Pháp)
|
KT: Kỹ thuật (kỹ sư/cử nhân
kỹ thuật), CN: Công nghệ (cử nhân công nghệ), KQ: Cử nhân kinh tế/quản lý, QT:
Các chương trình đào tạo quốc tế (kỹ sư/cử nhân).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét